Enter your keyword

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple) và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple) và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

 

1. Thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple)

  • Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành được dùng để diễn tả một hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ nhưng có liên quan hoặc ảnh hưởng đến hiện tại.
  • Công thức:
    • Khẳng định: S + have/has + V(ed/3)
    • Phủ định: S + have/has + not + V(ed/3)
    • Nghi vấn: Have/Has + S + V(ed/3)?
  • Cách sử dụng:
    • Nói về những hành động hoặc sự kiện đã hoàn thành trong quá khứ có liên quan đến hiện tại:
      • Ví dụ: “Digital natives have grown up with IT.” (Những người sinh ra trong thời đại kỹ thuật số đã lớn lên với công nghệ thông tin.)
    • Nói về những hành động hoặc sự kiện chưa hoàn thành, bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (thường sử dụng với “for” và “since”):
      • Ví dụ: “I have known my best friend for 3 years.” (Tôi đã biết bạn thân của mình được 3 năm.)
  • Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành thường đi kèm với các trạng từ và cụm từ như: ever (trong câu hỏi), never (trong câu phủ định), recently, already, just, still (trong câu phủ định), yet (trong câu phủ định), so far, up to now, today, this morning/week/month/year, twice, a few/several times.
  • Ví dụ minh họa:
    • “I have just finished my homework.” (Tôi vừa mới làm xong bài tập về nhà.)
    • “She has never been to Paris.” (Cô ấy chưa bao giờ đến Paris.)
    • “We have already eaten lunch.” (Chúng tôi đã ăn trưa rồi.)

2. Thì Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous)

  • Khái niệm: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được dùng để diễn tả những hành động liên tục, bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại.
  • Công thức:
    • Khẳng định: S + have/has + been + V-ing
    • Phủ định: S + have/has + not + been + V-ing
    • Nghi vấn: Have/Has + S + been + V-ing?
  • Cách sử dụng:
    • Diễn tả những hành động liên tục bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại:
      • Ví dụ: “I’ve been working on my new website all day.” (Tôi đã làm việc trên trang web mới của mình cả ngày.)
  • Dấu hiệu nhận biết: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường đi kèm với “for” và “since” để chỉ thời gian kéo dài của hành động.
  • Ví dụ minh họa:
    • “They have been studying for the exam for three hours.” (Họ đã học cho kỳ thi được ba giờ.)
    • “She has been reading that book since this morning.” (Cô ấy đã đọc quyển sách đó từ sáng nay.)

3. Cách sử dụng “for” và “since” với thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

  • For: Được dùng để chỉ một khoảng thời gian và có thể được sử dụng với cả thì quá khứ đơn và hiện tại hoàn thành.
    • Ví dụ:
      • “I have been here for an hour.” (Tôi đã ở đây được một giờ.)
      • “They worked at that company for five years.” (Họ đã làm việc tại công ty đó được năm năm.)
  • Since: Được dùng để chỉ thời điểm bắt đầu của một khoảng thời gian và chỉ được dùng với thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn.
    • Ví dụ:
      • “I have lived in this city since 2019.” (Tôi đã sống ở thành phố này từ năm 2019.)
      • “She has been working here since last summer.” (Cô ấy đã làm việc ở đây từ mùa hè năm ngoái.)

Bảng so sánh giữa Present Perfect Simple và Present Perfect Continuous

Thì Công thức Cách sử dụng Ví dụ
Present Perfect Simple S + have/has + V(ed/3) – Nói về hành động đã hoàn thành nhưng liên quan đến hiện tại. “They have finished their homework.”
– Nói về hành động chưa hoàn thành, bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại (thường với “for” và “since”). “I have known her for five years.”
Present Perfect Continuous S + have/has + been + V-ing – Diễn tả hành động liên tục bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại. “He has been playing football for two hours.”

Dưới đây là một số bài tập để thực hành và củng cố kiến thức về thì Hiện tại hoàn thành (Present Perfect Simple) và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):

Bài tập 1: Chọn thì phù hợp (Present Perfect Simple hoặc Present Perfect Continuous) để hoàn thành câu

  1. She (work) at the company for five years.
  2. They (finish) their homework already.
  3. I (read) this book since morning, but I still haven’t finished it.
  4. We (travel) to four different countries so far this year.
  5. He (play) the guitar all afternoon.
  6. I (not/see) my cousin for ages.
  7. How long (you/learn) Spanish?
  8. The kids (watch) TV for the last two hours.
  9. She (just/start) her new job.
  10. I (work) on this project for weeks, and I still need more time.

Bài tập 2: Hoàn thành câu bằng cách sử dụng “for” hoặc “since”

  1. He has been living in New York ___ 2015.
  2. I have been studying English ___ three hours.
  3. She has been a teacher ___ a long time.
  4. We have been waiting for you ___ 10 o’clock.
  5. I have known her ___ childhood.
  6. They have been working on the report ___ Monday.
  7. We haven’t seen him ___ last Christmas.
  8. The weather has been terrible ___ a week.
  9. He has been playing the piano ___ he was a child.
  10. I have been feeling better ___ the last few days.

Bài tập 3: Sửa lỗi sai trong các câu sau nếu có

  1. I have been knowing him since high school.
  2. She has been worked here for ten years.
  3. They have finished their dinner yet.
  4. He have been running for an hour.
  5. We have being talking about this problem all day.
  6. I has seen this movie three times.
  7. They has lived in this city for their entire lives.
  8. How long have you been know her?
  9. She hasn’t be to Paris yet.
  10. I have been waiting here since two hours.

Đáp án

Bài tập 1

  1. has worked
  2. have finished
  3. have been reading
  4. have traveled
  5. has been playing
  6. haven’t seen
  7. have you been learning
  8. have been watching
  9. has just started
  10. have been working

Bài tập 2

  1. since
  2. for
  3. for
  4. since
  5. since
  6. since
  7. since
  8. for
  9. since
  10. for

Bài tập 3

  1. I have known him since high school.
  2. She has been working here for ten years.
  3. They haven’t finished their dinner yet.
  4. He has been running for an hour.
  5. We have been talking about this problem all day.
  6. I have seen this movie three times.
  7. They have lived in this city for their entire lives.
  8. How long have you known her?
  9. She hasn’t been to Paris yet.
  10. I have been waiting here for two hours.

Hy vọng những bài tập này sẽ giúp bạn nắm vững hơn về thì Hiện tại hoàn thành và Hiện tại hoàn thành tiếp diễn!

Related Posts

You cannot copy content of this page

Call Now Button